Các trường Đại học, Học viện thuộc Quân đội và Công an 2017
Các trường Đại học, Học viện thuộc Quân đội và Công an 2018 Những điểm cần lưu ý khi dự thi các trường Quân đội – Công an,Các trường khối ngành Quân đội – Công an có đặc thù riêng trong việc tuyển sinh và đào tạo, bài viết này sẽ tổng hợp một số lưu ý đáng chú ý để các bạn quan tâm có thể theo dõi và tham khảo.Tổng cục XDLL CAND cho biết, Tổng cục vừa phê duyệt phương thức tuyển sinh vào các trường CAND hệ chính quy năm 2017. Đây là phương thức tuyển sinh được triển khai theo theo phương án đổi mới của Bộ GD & ĐT. Theo đó, đối với tuyển sinh đại học, ứng viên vẫn phải trải qua khâu sơ tuyển đảm bảo các tiêu chuẩn về độ tuổi, sức khỏe, học lực, hạnh kiểm, lý lịch theo quy định của Bộ Công an.
Các trường Đại học, Học viện thuộc Quân đội và Công an 2018:Về phương thức tuyển sinh: Các học viện, trường đại học CAND tuyển sinh theo phương thức sử dụng kết quả kỳ thi THPT quốc gia để xét tuyển. Học sinh (kể cả học sinh tốt nghiệp THPT các năm trước), chiến sỹ hoàn thành phục vụ có thời hạn trong CAND, hoàn thành nghĩa vụ quân sự (theo hộ khẩu thường trú); chiến sỹ phục vụ có thời hạn trong CAND (theo nơi đóng quân) có nguyện vọng dự tuyển vào các trường CAND phải đăng ký, thi kỳ thi THPT quốc gia ở các cụm thi quy định của Bộ GD & ĐT.
TT Mã trường Tên trường Công an
1 ANH Học viện An ninh Nhân dân
2 CSH Học viện Cảnh sát Nhân dân
3 CTB/CTN Học viện Chính trị Công an Nhân dân
4 ANS Trường Đại học An ninh nhân dân
5 CSS Trường Đại học Cảnh sát nhân dân
6 PCH / PCS Trường Đại học Phòng cháy chữa cháy
7 HCB / HCN Trường Đại học Kỹ thuật - Hậu cần Công an nhân dân
8 AD1 Trường Cao đẳng An ninh Nhân dân I
9 AD2 Trường Cao đẳng An ninh Nhân dân II
10 CD1 Trường Cao đẳng Cảnh sát Nhân dân I
11 CD2 Trường Cao đẳng Cảnh sát Nhân dân II
2 CSH Học viện Cảnh sát Nhân dân
3 CTB/CTN Học viện Chính trị Công an Nhân dân
4 ANS Trường Đại học An ninh nhân dân
5 CSS Trường Đại học Cảnh sát nhân dân
6 PCH / PCS Trường Đại học Phòng cháy chữa cháy
7 HCB / HCN Trường Đại học Kỹ thuật - Hậu cần Công an nhân dân
8 AD1 Trường Cao đẳng An ninh Nhân dân I
9 AD2 Trường Cao đẳng An ninh Nhân dân II
10 CD1 Trường Cao đẳng Cảnh sát Nhân dân I
11 CD2 Trường Cao đẳng Cảnh sát Nhân dân II
12
TT Mã trường Tên trường Quân đội
1 KQH / DQH Học viện Kỹ thuật Quân sự
2 YQH / DYH Học viện Quân Y
3 NQH / DNH Học viện Khoa học Quân sự
4 BPH Học viện Biên phòng
5 HEH / HFH Học viện Hậu cần
6 PKH Học viện Phòng không - Không quân
7 HQH Học viện Hải Quân
8 LCH Trường Đại học Chính trị (Trường Sĩ quan Chính trị)
9 LAH Trường Sĩ quan Lục quân 1 (ĐH Trần Quốc Tuấn)
10 LBH Trường Sĩ quan Lục quân 2 (ĐH Nguyễn Huệ)
11 PBH Trường Sĩ quan Pháo binh
12 TGH Trường Sĩ quan Tăng - Thiết giáp
13 DCH Trường Sĩ quan Đặc công
14 HGH Trường Sĩ quan Phòng Hóa
15 SNH / ZCH Trường Sĩ quan Công binh
16 TTH / TCU Trường Sĩ quan Thông tin
17 KGH / KGC Trường Sĩ quan không quân
18 ZNH Trường Đại học Văn hóa - Nghệ thuật Quân đội
19 VPH / ZPH Trường Sĩ quan Kỹ thuật QS Vinhempich (ĐHTrần Đại Nghĩa)
20 QPH Trường Cao đẳng công nghiệp Quốc phòng
21 COT Trường Cao đẳng Công nghệ và Kỹ thuật Ô tô
1 KQH / DQH Học viện Kỹ thuật Quân sự
2 YQH / DYH Học viện Quân Y
3 NQH / DNH Học viện Khoa học Quân sự
4 BPH Học viện Biên phòng
5 HEH / HFH Học viện Hậu cần
6 PKH Học viện Phòng không - Không quân
7 HQH Học viện Hải Quân
8 LCH Trường Đại học Chính trị (Trường Sĩ quan Chính trị)
9 LAH Trường Sĩ quan Lục quân 1 (ĐH Trần Quốc Tuấn)
10 LBH Trường Sĩ quan Lục quân 2 (ĐH Nguyễn Huệ)
11 PBH Trường Sĩ quan Pháo binh
12 TGH Trường Sĩ quan Tăng - Thiết giáp
13 DCH Trường Sĩ quan Đặc công
14 HGH Trường Sĩ quan Phòng Hóa
15 SNH / ZCH Trường Sĩ quan Công binh
16 TTH / TCU Trường Sĩ quan Thông tin
17 KGH / KGC Trường Sĩ quan không quân
18 ZNH Trường Đại học Văn hóa - Nghệ thuật Quân đội
19 VPH / ZPH Trường Sĩ quan Kỹ thuật QS Vinhempich (ĐHTrần Đại Nghĩa)
20 QPH Trường Cao đẳng công nghiệp Quốc phòng
21 COT Trường Cao đẳng Công nghệ và Kỹ thuật Ô tô